Trung tâm Đào tạo Vietsourcing
Mọi khoá đào tạo ngắn hạn của Vietsourcing đều trên cơ sở định hướng kỹ năng và lấy người học làm trung tâm. Tất cả các chương trình đào tạo của Vietsourcing được phát triển theo “Thuyết tư duy người lớn”.
Chúng tôi vận dụng nguyên lý “Học là một quá trình chứ không phải là một sự kiện” và đảm bảo các học viên phát triển những kỹ năng, củng cố và mở rộng kiến thức.
Mỗi học phần được cấu thành từ các thông tin trọng yếu và các kỹ năng cần thiết cho mỗi một chủ đề. Mục tiêu đào tạo trên hết của chúng tôi là đảm bảo cho học viên được trang bị những thông tin và kỹ năng thích hợp để có thể áp dụng những kiến thức đã học vào những tình huống thực tế.
Khóa đào tạo ngắn hạn đặc biệt phù hợp với:
Phần I: Tổng quan về Báo cáo tài chính | · Báo cáo tài chính · Bảng cân đối kế toán · Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh · Các cấu phần trên Bảng cân đối kế toán · Các cấu phần trên Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh |
Phần II: Lập báo cáo tài chính | · Chứng từ gốc · Sổ nhật ký · Sổ cái · Lập Báo cáo tài chính |
Phần III: Kế toán Quản trị | · Phân loại chi phí · Phương pháp tính giá thành sản phẩm · Xác định giá bán sản phẩm |
Khóa học sẽ giới thiệu tới học viên những thành phần cơ bản của Báo cáo Tài chính, cơ sở lập Báo cáo Tài chính và những lưu ý người đọc cần quan tâm. Với mỗi báo cáo riêng biệt, học viên sẽ được tiếp cận với những vấn đề cơ bản ‘ẩn’ sau báo cáo đó, từ đó sẽ hình thành nên kỹ năng và ‘nhạy cảm’ khi nhìn vào con số tài chính trên các báo cáo.
Phần I: Giới thiệu về phân tích Báo cáo Tài chính (BCTC) |
Ø Thành phần của BCTC Ø Vai trò của báo cáo tài chính và phân tích BCTC
Ø Chu trình ghi nhận giao dịch kinh tế Ø Cơ sở dồn tích và cơ sở tiền mặt Ø Các nguyên lý kế toán cơ bản |
Phần II: Phân tích Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh (BCKQHĐKD) | · Các ‘hạng mục’ cơ bản của BCKQHĐKD và những ‘hình thức’ của BCKQHĐKD · Phân tích các hạng mục đặc biệt · Phân tích con số trên BCKQHĐKD và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp |
Phần III: Phân tích Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) | · Các ‘hạng mục’ cơ bản của BCĐKT · Phân loại giữa tài sản và công nợ, dài hạn và ngắn hạn · Phân tích con số trên BCĐKT và đánh giá vị thế của doanh nghiệp |
Phần IV: Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (BCLCTT) | · Các ‘hạng mục’ cơ bản của BCLCTT · Mối liên hệ giữa BCLCTT và các BCTC khác · Phân tích con số trên BCLCTT và đánh giá hoạt động của doanh nghiệp |
Phần V: Phân tích BCTC tổng thể | · Phân tích chỉ số (sinh lời, thanh khoản …) · Những hạn chế của phân tích chỉ số |
Mục tiêu khóa học:
Đối tượng tham dự:
Các nội dung cơ bản được đào tạo trong khóa học:
Nội dung chính | Nội dung chi tiết |
| – Tổng quan về kế toán, tài chính, thuế, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kế toán thuế và sự khác biệt – Vai trò của công tác kế toán, tài chính, thuế trong doanh nghiệp – Vị trí, vai trò, chức năng của các cá nhân trong bộ phận và mối quan hệ của bộ phận tài chính kế toán với các bộ phận khác trong doanh nghiệp |
| – Trách nhiệm của lãnh đạo doanh nghiệp trong quản trị thông tin kế toán và rủi ro mất kiểm soát – Sử dụng thông tin kế toán và đọc hiểu các thông tin trên báo cáo tài chính – Kế toán quản trị và sử dụng thông tin kế toán quản trị cho điều hành – Phân loại chi phí và xác định giá thành sản phẩm |
| – Mục tiêu quản trị tài chính và công thức quản trị – Huy động, quản lý và sử dụng vốn, xây dựng cấu trúc vốn và quản trị vốn hiệu quả – Thẩm định và đánh giá dự án đầu tư về mặt tài chính – Phân tích các chỉ số tài chính và ý nghĩa – Cân đối tài chính của doanh nghiệp, Lợi nhuận, dòng tiền và rủi ro |
IV. Quản trị rủi ro Thuế cho lãnh đạo | – Hệ thống thuế Việt Nam và trách nhiệm của doanh nghiệp liên quan đến thuế – Sơ lược về thuế TNDN, thuế GTGT, thuế TNCN và thuế Nhà thầu – Thanh tra, kiểm tra thuế và các sai sót cần tránh – Quản trị thuế doanh nghiệp, tối ưu thuế phải nộp trong khuôn khổ pháp luật |
Phần 1: Tổng quan về chi phí | · Thế nào là kế toán chi phí và tính giá thành? · Các nguyên tắc kế toán chi phí và tính giá thành cơ bản · Phân loại chi phí cho mục đích định giá hàng tồn kho và đo lường lợi nhuận · Phân loại chi phí cho mục đích lập kế hoạch và ra quyết định · Phân loại chi phí cho mục đích kiểm soát · Các vấn đề về đạo đức nghề nghiệp |
Phần 2: Kế toán và quản lý hàng tồn kho | · Xác định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp · Kế toán chi phí nguyên vật liệu · Định giá hàng tồn kho · Quản lý hàng tồn kho · Các mức đặt hàng, số lượng, thời gian, chiết khấu |
Phần 3: Kế toán và quản lý chi phí nhân công | · Chi phí nhân công trực tiếp và gián tiếp · Các hình thức trả lương, tiền công · Ảnh hưởng của thời gian vô hiệu và tỉ lệ nhân viên nghỉ việc · Đo lường nàng suất lao động · Hạch toán chi phí nhân công · Nâng cao nàng suất lao động |
Phần 4: Kế toán và phân bổ chi phí sản xuất chung | · Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung o Phương pháp tính giá thành toàn bộ o Phương pháp tính giá thành theo chi phí biến đổi o Phương pháp tính giá thành theo hoạt động · So sánh hai phương pháp tính giá thành toàn bộ và theo chi phí biến đổi · So sánh phương pháp tính giá thành toàn bộ và theo hoạt động |
Phần 5: Các quyết định về giá | · Phương pháp truyền thống o Định giá theo chi phí (cost-plus pricing) · Phương pháp xác định giá bán hàng nội bộ (transfer pricing) · Các chính sách giá sản phẩm o Chiến lược thâm nhập thị trường o Giá hớt váng (skimming pricing) · Chính sách giá tạo sự khác biệt |
Phần 6: Phân tích mối quan hệ Chi phí – sản lượng và lợi nhuận | · Khái niệm điểm hòa vốn · Phân tích chi phí sản lượng và lợi nhuận để hoạch định Doanh thu, Chi phí. · Quyết định giá bán và sản lượng mục tiêu dựa vào mô hình phân tích điểm hòa vốn |
Phần 7: Lập dự toán | · Mục đích của dự toán · Các bước lập dự toán · Dự toán tổng thể · Dự toán theo chức nàng |
Tiếp nối nội dung kiến thức đã thảo luận trong khóa học Kế toán quản trị cơ bản, khóa học kế toán quản trị nâng cao phát triển mở rộng kiến thức và kỹ năng chuyên sâu kết hợp với các mô hình tiên tiến hiện đang áp dụng hiệu quả trong hệ thống kế toán quản trị tại các doanh nghiệp. Khóa học giúp học viên hiểu rõ các thông tin định lượng và định tính được dùng từ lập kế hoạch, ra quyết định, đánh giá hiệu suất và kiểm soát qua đó học viên có thể lập ngân sách, quản lý chi phí và đưa ra quyết định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Phần | Nội dung |
A. Các phương pháp xác định giá thành – nâng cao | 1. Hệ thống giá thành tiêu chuẩn a. Xây dựng hệ thống giá thành tiêu chuẩn b. Phân tích biến động · Biến động chi phí nguyên vật liệu · Biến động chi phí nhân công · Biến động chi phí Sản xuất chung biến đổi · Biến động chi phí Sản xuất chung cố định · Biến động giá bán và sản lượng bán · Biến động có nguyên nhân từ bước lập kế hoạch c. Lập báo cáo hoạt động xuất phát từ số liệu kế hoạch đến số liệu thực tế d. Mối quan hệ và nguyên nhân của các biến động e. Sử dụng hệ thống giá thành tiêu chuẩn như một công cụ kiểm soát |
2. Các phương pháp đánh giá giá thành và chi phí hiện đại · Phương pháp tính chi phí mục tiêu · Phương pháp tính chi phí theo vòng đời sản phẩm · Phương pháp tính chi phí môi trường vào sản phẩm | |
B. Các quyết định của nhà quản lý trong ngắn hạn | · Quyết định lập kế hoạch sản xuất khi có các nhân tố giới hạn · Quyết định tự sản xuất hay mua ngoài · Quyết định đầu tư thêm máy móc thiết bị · Quyết định tiếp tục nâng cấp sản phẩm trước khi bán · Quyết định đóng cửa một dây chuyển sản xuất · Các yếu tố cần cân nhắc khi ra các quyết định · Các vấn đề rủi ro và tính không chắc chắn khi ra quyết định |
C. Kiểm soát và đo lường hiệu quả hoạt động | 1. Phân tích hiệu quả hoạt động trong doanh nghiệp · Phân tích bằng chỉ số tài chính · Phân tích thông qua các yếu tố phi tài chính · Đánh giá hiệu quả hoạt động của ngành dịch vụ |
2. Đánh giá hiệu quả theo ngành (division) và vấn đề chuyển giá | |
3. Các mô hình đo lường hiệu quả hoạt động · Thẻ bảng điểm cân bằng – Balance scorecard · Mô hình chuẩn đối sánh – Bechmarking · Mô hình quản lý chất lượng toàn diện – Total Quality Management | |
4. Các mô hình kiểm soát và cắt giảm, chống lãng phí · Các khu vực gây lãng phí · Hệ thống quản lý tức thời – Just in time · Hệ thống quản trị tinh gọn – triết lý Kaizen |
Mục tiêu của IFRS là cung cấp một khuôn khổ quốc tế về cách lập và trình bày báo cáo tài chính cho các công ty đại chúng. IFRS tập trung vào các hướng dẫn, diễn giải chung nhất về cách lập báo cáo tài chính hơn là thiết lập các quy tắc lập báo cáo ngành cụ thể.
Có được hiểu biết về bộ chuẩn mực quốc tế là một điều hết sức cần thiết đối với các công ty lớn có các chi nhánh tại các quốc gia khác nhau, cung cấp cho các nhà đầu tư và các kiểm toán viên một cái nhìn toàn cảnh và rõ ràng về tài chính.
Tại Việt Nam hiện nay, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đang được áp dụng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được Bộ Tài chính ban hành thành 5 đợt từ năm 2001 đến năm 2005 với 26 chuẩn mực. Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi về thể chế kinh tế trong nước cũng như thay đổi trong hệ thống IFRS trong giai đoạn hiện nay, VAS đã bộc lộ nhiều tồn tại, đặc biệt là những giao dịch của nền kinh tế thị trường mới phát sinh chưa được VAS giải quyết thấu đáo. Do vậy, cùng với xu hướng phát triển kinh tế và hội nhập sâu rộng, Bộ Tài chính cùng với một số tổ chức nghề nghiệp quốc tế như ACCA, ICAEW… và các công ty kiểm toán đã phối hợp đưa ra lộ trình phù hợp để từng bước tiến tới áp dụng hoàn toàn IFRS tại các doanh nghiệp Việt Nam từ nay đến năm 2020. Trong quá trình áp dụng có thể sẽ điều chỉnh để phù hợp với điều kiện Việt Nam.
Là một đối tác quan trọng của hai tổ chức nghề nghiệp quốc tế lớn – ACCA, ICAEW, Trung tâm đào tạo Vietsourcing giới thiệu khóa học về Lập báo cáo tài chính theo Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế – IFRSs. Với khóa học này, học viên sẽ có được những kiến thức từ cơ bản đến chuyên sâu áp dụng các chuẩn mực quốc tế trong việc lập báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, học viên cũng sẽ được làm quen với cấu trúc của khuôn khổ kế toán quốc tế, biết cách áp dụng các chuẩn mực này vào các thành tố chính của báo cáo tài chính, xác định và áp dụng các yêu cầu về trình bày báo cáo và thuyết minh tài chính trong công ty cũng như cách lập báo cáo tài chính của tập đoàn bao gồm chi nhánh, công ty liên kết hay liên doanh….
Một số thuyết minh chủ yếu
Mục tiêu khóa học:
Đối tượng tham gia:
Các nội dung chính của khóa học:
1. Soát xét báo cáo tài chính | · Mục tiêu của công tác soát xét · Hệ thống hóa kiến thức
· Các yêu cầu về cần tuân thủ trong công tác soát xét |
2. Quy trình soát xét báo cáo tài chính | · Soát xét khái quát · Kiểm tra sự chính xác của nguồn thông tin trên báo cáo tài chính · Soát xét môi trường, hệ thống kế toán · Áp dụng một số thủ tục kiểm soát trước khi soát xét chi tiết |
3. Phương pháp soát xét | · Phương pháp chọn mẫu · Phương pháp phân tích tổng hợp · Phương pháp kiểm tra chi tiết · Phương pháp dẫn xuất dữ liệu · Phương pháp phân tích xu hướng |
4. Thực hành soát xét báo cáo tài chính | · Soát xét Bảng cân đối kế toán · Soát xét Báo cáo kết quả kinh doanh · Soát xét Báo cáo lưu chuyển tiền tệ · Soát xét báo cáo thuế
· Thảo luận về kinh nghiệm thực tế trong công tác soát xét |
5. Lập báo cáo soát xét | · Kết luận soát xét · Lưu trữ hồ sơ soát xét · Nội dung cơ bản báo cáo soát xét |
Tại Việt Nam hiện nay, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đang được áp dụng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được Bộ Tài chính ban hành thành 5 đợt từ năm 2001 đến năm 2005 với 26 chuẩn mực.
Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi về thể chế kinh tế trong nước cũng như thay đổi trong hệ thống IFRS trong giai đoạn hiện nay,
Tại Việt Nam hiện nay, báo cáo tài chính của các doanh nghiệp đang được áp dụng theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) được Bộ Tài chính ban hành thành 5 đợt từ năm 2001 đến năm 2005 với 26 chuẩn mực.
Tuy nhiên, cùng với sự thay đổi về thể chế kinh tế trong nước cũng như thay đổi trong hệ thống IFRS trong giai đoạn hiện nay,
Phần I: Những tác động của hai hệ thống chuẩn mực kế toán (Việt Nam và quốc tế) đến Hệ thống Kế toán của Doanh nghiệp | · Giới thiệu về hai hệ thống chuẩn mực · Sự khác biệt cơ bản về báo cáo tài chính của hai hệ thống · Chú trọng các chuẩn mực kế toán Việt Nam: Hàng tồn kho, Doanh thu, Tài sản |
Phần II: Những so sánh cơ bản về hai hệ thống chuẩn mực và các điều chỉnh tương ứng | · VAS và IFRS – Những chuẩn mực tương ứng và sự khác nhau cơ bản · VAS và IFRS – Các điều chỉnh cần thiết trong quá trình chuyển đổi · Những ảnh hưởng cơ bản của việc chuyển đổi tới vị thế tài chính của Doanh nghiệp cũng như tới kết quả kinh doanh của doanh nghiệp |
Phần III: Thực hành chuyển đổi báo cáo tài chính | · Ví dụ thực hành chuyển đổi báo cáo tài chính · Trao đổi kinh nghiệm chuyển đổi |
Cung cấp cho người học những tình huống cụ thể của các quy định về lập báo cáo tài chính hợp nhất theo khung pháp lý kế toán hiện thành của Việt Nam (theo thông tư 202/2014/TT – BTC).
Đồng thời khóa học giúp cho người học những kiến thức căn bản để thu thập và xử lý thông tin từ những nghiệp vụ liên quan đến lập BCTCHN ở mức căn bản.
Phần I: Tập đoàn và BCTCHN |
· Phương pháp giá gốc, phương pháp vốn chủ sở hữu |
Phần II: Lập BCTCHN tại thời điểm quyền kiểm soát thiết lập |
· Loại trừ giá vốn đầu tư vào công ty con với vốn chủ sở hữu của công ty con theo giá hợp lý sau thời điểm mua |
Phần III: Hạch toán giao dịch nội bộ tập đoàn |
· Kế toán các giao dịch nội bộ khác |
Phần IV: Xử lý lợi ích cổ đông thiểu số |
· Trình bày NCI |
Tiếp tục nội dung kiến thức đã thảo luận trong nội dung khóa học Lập báo cáo tài chính hợp nhất cơ bản, khóa học này trang bị cho học viên phương pháp xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh khác liên quan đến lập loại báo cáo tài chính này. Những kiến thức căn bản của khóa học có thể được vận dụng để lập báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn của học viên. Sau khi học xong, học viên sẽ:
Phần I: Tập đoàn và Báo cáo tài chính hợp nhất |
· Phương pháp giá gốc, phương pháp VCSH |
Phần II: Quy trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất |
· Tái cấu trúc tập đoàn |
Phần III: Giao dịch nội bộ tập đoàn |
· Giao dịch cổ tức nội bộ |
Phần IV: Kế toán hợp nhất Công ty liên doanh, liên kết | · Nguyên tắc kế toán |
Nâng cao trình độ cho cán bộ quản lý, cán bộ làm công tác tài chính – kế toán – thuế trong việc quản lý doanh thu, chi phí và thuế một cách hiệu quả nhất tránh những sai phạm về chế độ, quy định
Nâng cao các kỹ năng cho người học về quyết toán thuế, thu thập và lưu giữ chứng từ giải trình số liệu với cơ quan kiểm tra thuế, giảm thiểu khả năng sai phạm, xuất toán, truy thu.
Giúp cán bộ quản lý và các kế toán doanh nghiệp nắm được những việc cần chuẩn bị và quy trình thực hiện khi tiếp đoàn kiểm tra, thanh tra thuế đến làm việc tại doanh nghiệp.
Giúp cán bộ quản lý và các kế toán doanh nghiệp hiểu rõ trách nhiệm và quyền hạn của mình khi làm việc với đoàn kiểm tra, thanh tra thuế.
Tạo môi trường hợp tác và điều kiện thuận lợi cho đoàn kiểm tra, thanh tra thuế làm việc một cách hiệu quả, mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp cũng như đoàn kiểm tra.
Phần I: Khái quát về quy trình thanh tra, kiểm tra thuế, quyền và nghĩa vụ của cơ quan thuế và doanh nghiệp | · Trước quá trình thanh tra, kiểm tra · Trong quá trình thanh tra, kiểm tra · Sau quá trình thanh tra, kiểm tra · Xử lý sau thanh tra, kiểm tra |
Phần II: Phương thức thực hiện thanh tra, kiểm tra phổ biến | · Hóa đơn chứng từ · Doanh thu, thuế GTGT, thuế TNDN · Chi phí sản xuất, chi phí hoạt động · Vốn góp, chia lợi tức · Kết luận và Biên bản thanh tra, kiểm tra thuế |
Phần III: Kỹ năng kiểm tra, phát hiện sai sót năm trước và sai sót năm hiện tại với các loại Thuế | · Các sai sót thường gặp trong việc lập báo cáo quyết toán · Các sai sót thường gặp trong việc lập hồ sơ chứng từ · Các sai sót thường gặp trong việc lưu giữ hồ sơ, chứng từ · Các sai sót thường gặp trong việc thu thập dữ liệu và giải trình quyết toán · Khuyến nghị giải pháp cho các tình huống |
Cung cấp cho người học nguyên lý, cơ sở sâu xa (“đạo lý”), và kiến thức cơ bản về thuế đến việc nâng cao các kỹ năng xử lý các tình huống thuế phát sinh từ đơn giản đến phức tạp của các cá nhân và tổ chức.
Khóa học mang đến một cái nhìn toàn diện về các loại thuế phổ biến nhằm đảm bảo tính tuân thủ về thuế đồng thời tối ưu hóa thuế phải nộp trong khuôn khổ pháp luật.
Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, Việt Nam đang phải đối diện với hoạt động chuyển giá diễn ra ngày càng phức tạp, gây ra những tác động nhất định đối với nền kinh tế nói chung và tạo ra một môi trường cạnh tranh thiếu lành mạnh. Cùng với sự phát triển kinh tế thì vấn đề chuyển giá cũng không chỉ tập trung vào các công ty đa quốc gia mà chuyển giá giữa các công ty trong lãnh thổ Việt Nam cũng ngày càng phổ biến
Có những vi phạm pháp luật không phải vì chúng ta cố tình phạm pháp mà chỉ vì chưa đầy đủ trong hồ sơ giấy tờ.
Nhiều khi doanh nghiệp bị xuất toán, phải nộp thuế quá cao hoặc bị phạt quá nhiều chỉ vì những sơ suất nhỏ trong việc hoàn thiện, lưu trữ…. hóa đơn chứng từ…
Thuế GTGT là một trong những loại thuế quan trọng của nhà nước giúp cân bằng ngân sách.
Thuế GTGT là loại thuế gián thu và tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất, lưu thông cho đến khi tới tay người tiêu dùng.
Các tổ chức có hoạt động kinh doanh đều phải nộp loại thuế này.
Thuế nhà thầu là loại thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài có phát sinh thu nhập từ cung ứng dịch vụ hoặc dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam (không thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam).
Tưởng là đơn giản, nhưng trên thực tế có rất nhiều quan niệm sai lầm về thuế nhà thầu như bên nước ngoài có thu nhập thì phải chịu thuế không liên quan gì đến bên Việt Nam hoặc xác định hợp đồng trước thuế, sau thuế, hoặc chỉ thay đổi vài ba từ trên hợp đồng.
Thuế TNCN là thuế trực thu, tính trên thu nhập của người nộp thuế sau khi đã trừ các thu nhập miễn thuế và các khoản được giảm trừ. Đối tượng nộp thuế TNCN rất rộng và bao hàm một số lượng lớn trong xã hội. Thuế suất thuế TNCN đặc biệt đối với thu nhập từ tiền lương tiền công là một trong những thuế suất cao nhất đối với người có thu nhập cao.
Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Như vậy, bất kỳ tổ chức nào có kinh doanh đều phải nộp Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Tuy nhiên các văn bản pháp quy về thuế nói chung và thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng rất đa dạng, đây cũng là loại thuế có độ tính toán phức tạp nhất.
Có nhiều lý do khiến cho nhiều người chưa chinh phục được tấm bằng này bởi kiến thức chưa đủ rộng và tổng hợp, chưa có phương pháp học tập phù hợp, không hiểu rõ về cấu trúc đề thi và kỹ thuật thi và đặc biệt chưa tìm được nơi tin cậy để có thể hỗ trợ, hướng dẫn tận tình và truyền lửa đam mê.
Lâu nay trong quan niệm của các doanh nghiệp và các cá nhân là chỉ muốn làm sao đó cho phải đóng thuế càng ít càng tốt vì thuế là một khoản chi của bạn và hiển nhiên làm túi tiền của bạn vơi đi. Muốn là vậy, nhưng làm thế nào?
Ngày ngày đài báo vẫn thường xuyên đưa tin ông A, bà B phạm tội, bị bắt, bị kết án vì trốn lậu thuế. Bài toán đặt ra cho chúng ta là làm thế nào phải đóng thuế ít mà vẫn không vi phạm pháp luật.
Theo truyền thống, các vấn đề về Kế toán – Tài chính thường thuộc phạm vi ‘bất khả xâm phạm’ của đội ngũ chuyên gia (giám đốc tài chính, kế toán trưởng, kế toán viên …). Tuy nhiên, toàn cầu hóa và sự thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh ngày càng nâng tầm quan trọng của lĩnh vực tài chính đối với nhà quản lý, đây là lĩnh vực không thể tách rời của quản trị và là nhiệm vụ không thể thiếu của đội ngũ lãnh đạo
Mục tiêu khóa học:
Điều khoản sử dụng dịch vụ
Nội quy học trực tuyến
Kính gửi: – Quý học viên
Với mục đích xây dựng môi trường học tập thân thiện, mức độ tương tác cao dựa trên thức, trách nhiệm của học viên đối với lớp học, Trung tâm Đào Tạo Vietsourcing trân trọng thông báo nội quy áp dụng cho các lớp học dưới hình thức học trực tuyến của Vietsourcing, chi tiết cụ thể như sau:
Mỗi tài khoản chỉ được truy cập duy nhất trên 2 thiết bị (máy tính và điện thoại có đăng nhập tài khoản gmail của học viên). Nếu hệ thống phát hiện dùng nhiều hơn 2 thiết bị, tài khoản của học viên sẽ tự động bị out và khóa vĩnh viễn.
Nếu anh chị cần thêm thông tin, xin vui lòng gửi email tới địa chỉ students@vietsourcing.com hoặc gọi điện đến số 024 3856 7777.
Trung tâm rất mong nhận được sự hợp tác từ phía anh chị học viên.
Trân trọng!